Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng ; Bài 12. Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi ; Bài 13. Máy cơ đơn giản ; Bài 16. Ròng rọc ; Bài 14. Mặt phẳng nghiêng ; Bài 15. Đòn bẩy ; Chương II- Nhiệt học . Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn ; Bài 19. Sự nở Trong các phần mềm thiết kế đồ hoạ có nhiều phần mềm thương mại phải trả phí để được sử dụng, nhưng cũng có nhiều phần mềm miễn phí, chất lượng rất tốt. Em hãy tìm hiểu thông tin từ Internet và đưa ra tên 5 phần mềm đồ hoạ miễn phí được đánh giá tốt. Biết R1 = 12 ôm, R2 = 6 ôm, R3 = R4 = 4 ôm, Uab = 18V. vẽ,Biết R1 = 12 ôm,R2 = 6 ôm,R3 = R4 = 4 ôm,Uab = 18V,tính số chỉ của các ampe kế,Vật lý Lớp 9,bài tập Vật lý Lớp 9,giải bài tập Vật lý Lớp 9,Vật lý,Lớp 9 Lưỡi cuốc có chiều dài 18 cm và bề rộng 5 mm (Vật lý - Lớp Vật lý 12.V Sóng ánh sáng. Chủ đề: 10. Bài viết: 45. Bài mới: Bài tập vật lý lớp 12 tán sắc ánh sáng, vật lý phổ thông lanchau185, 24/2/22. - Trong khi dao động, vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng Trọng lực gồm và Hợp lực của và là lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động trên cung tròn. Lực thành phần là lực kéo về và có giá trị sau: Pt = -mgsinα. Vậy dao động của con lắc đơn không phải là dao động điều hòa. Nếu li độ góc α nhỏ thì sinα≈α (rad) nên lực kéo về 15 Lý thuyết Vật lý 11: Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về … 16 Giải bài 1 2 3 trang 62 sgk Vật Lí 11; 17 Bài 2 trang 62 SGK Vật lí 11 - Vật Lý - Tìm đáp án, giải bài tập, để; 18 Lý 11 bài 11 trang 60 - giayphutyeuthuong.vn; 19 Câu C4 trang 60 SGK Vật lý 11 - Học tốt 4jcyH4. Hai điểm A B cách nhau 2 cm dao động cùng pha với cùng tần số 400hz cho vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 90 cm/s. Tìm số dao động cực đại cực tiểu trong khoảng AB? Hai điểm A B cách nhau 2 cm dao động cùng pha với cùng tần số 400hz cho vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 90 cm/s. Tìm số dao động cực đại cực tiểu trong khoảng AB? Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì điều gì xảy ra? A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1. B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1. C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1. D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1. Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4µm; 0,5µm và 0,6µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng? Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có biến đổi như thế nào? Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là gì? Ống dây điện hình trụ có số vòng dây tăng bốn lần và chiều dài tăng hai lần thì độ tự cảm biến đổi ra sao? Sóng âm truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian \270s\. Hỏi tâm chấn động đất nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là \5\,km/s\và \8\,\,km/s\. Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp 2 và diện tích mỗi vòng dây giảm một nữa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là gì? Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ \{{A}_{1}}\ và \{{A}_{2}}\ có biên độ \A\ thỏa mãn điều kiện là gì? Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì điều gì sẽ xảy ra? Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \{{x}_{1}}=4\sqrt{2}\cos \left 10\pi t+\frac{\pi }{3} \rightcm\, \{{x}_{2}}=4\sqrt{2}\cos \left 10\pi t-\frac{\pi }{6} \rightcm\ với phương trình là gì? Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. Song song B. Hợp với nhau góc 600 C. Vuông góc D. Hợp với nhau góc 300 Chọn câu đúng Chu kì dao động của con lắc lò xo là gì? A. \T=\sqrt{\dfrac{k\pi }{m}}\ B. \T=2\pi \sqrt{\dfrac{k}{m}}\ C. \T=\dfrac{\pi }{2}\sqrt{\frac{k}{m}}\ D. \T=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}\ Tốc độ ánh sáng trong chân không là \ m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là mấy? Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại \A\ và \B\ dao động theo phương trình \{{u}_{A}}={{u}_{B}}=a\cos 30\pi t\ \a\ không đổi, \t\ tính bằng \s\. Tốc độ truyền sóng trong nước là \60cm/s\. Hai điểm \P,Q\ nằm trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là \PA-PB=6cm,\,\,QA-QB=12cm\. Kết luận về dao động của \P,Q\ là gì? Phát biểu dưới đây không đúng khi nói về từ thông? A. Biểu thức định nghĩa của từ thông là \Φ= B. Từ thông là một đại lượng có hướng. C. Đơn vị của từ thông là vêbe Wb D. Từ thông là một đại lượng đại số Đặt điện áp \u={{U}_{o}}\cos \omega t\ \{{U}_{o}}\ không đổi, \\omega \ thay đổi được vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở \R\, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \L\ và tụ điện có điện dung \C\ mắc nối tiếp. Tổng trở mạch là gì? Một khung dây có diện tích S được đặt song song với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B. Qua khung dây một góc 900 thì từ thông qua khung sẽ biến đổi như thế nào? Một vật dao động điều hòa dọc theo trục \Ox\ với biên độ \20mm\, tần số \2Hz\. Tại thời điểm \t=0s\ vật đi qua vị trí có li độ \1cm\ theo chiều âm. Phương trình dao động của vật sẽ là gì? Khi dòng điện qua ống dây giảm 2 lần thì năng lượng từ trường của ống dây sẽ thay đổi như thế nào? Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng. B. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa. C. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa. D. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động. Khi nào thì suất điện động tự cảm có giá trị lớn? Đơn vị cường độ âm là gì? Ống dây điện hình trụ có chiều dài tăng gấp đôi thì độ tự cảm thay đổi thế nào? Giải bài tập SGK Vật lý 12Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 18Bài 1 trang 97 SGK Vật Lý 12Bài 2 trang 97 SGK Vật Lý 12VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 18 Động cơ không đồng bộ ba pha, nội dung tài liệu gồm 2 bài tập được giải chi tiết và ngắn gọn sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học bài tập SGK Vật lý 12 bài 11 Đặc trưng sinh lí của âmGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiềuGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 13 Các mạnh điện xoay chiềuGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếpGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suấtGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 16 Truyền tải điện năng. Máy biến ápGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 17 Máy phát điện xoay chiềuGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 18 Động cơ không đồng bộ ba pha vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp lời giải của 2 bài tập trong sách giáo khoa môn Vật lý lớp 12 bài 18 Động cơ không đồng bộ ba pha. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại cơ không đồng bộ ba phaBài 1 trang 97 SGK Vật Lý 12Phát biểu nguyên tắc của động cơ không đồng bộLời giảiNguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường 2 trang 97 SGK Vật Lý 12Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba giảiCấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha gồm hai bộ phận chính- Roto là khung dây dẫn có thể quay dưới tác dụng của từ trường Stato là bộ phận tạo ra từ trường quay, gồm ba cuộn dây giống nhau đặt trên vòng tròn lệch nhau những góc Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện ba pha chạy vào ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 120o. Dòng điện trong ba cuộn dây tạo ra từ trường Roto đặt trong từ trường quay sẽ quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 18 Động cơ không đồng bộ ba pha. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của để có thêm tài liệu học tập nhéMời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu sauGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 28 Tia XGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 21 Điện từ trườngGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 27 Tia hồng ngoại và tia tử ngoạiGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 29 Thực hành Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoaGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 30 Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng Giải Hóa 12 bài 18Giải Hóa 12 Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loạiA. Tóm tắt lý thuyết hóa 12 bài 18I. Tính chất vật lý của kim loạiII. Tính chất hóa học chung của kim loạiIII. Dãy điện hoá của kim loạiB. Giải bài tập trang 88, 89 SGK Hóa học 12Bài 1 trang 82 SGK Hóa 12Bài 2 trang 88 SGK Hóa 12Bài 3 trang 88 SGK Hóa 12Bài 4 trang 89 SGK Hóa 12Bài 5 trang 9 SGK Hóa 12Bài 6 trang 89 SGK Hóa 12Bài 7 trang 89 SGK Hóa 12Bài 8 trang 89 SGK Hóa 12VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 bài 18 Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham bài tập Hóa học 12 bài 14 Vật liệu polimeGiải bài tập Hóa học 12 bài 15 Luyện tập Polime và vật liệu polimeGiải bài tập Hóa học 12 bài 16 Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu polimeGiải bài tập Hóa học 12 bài 17 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loạiGiải bài tập Hóa học 12 Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm 8 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 12 bài 18 Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại Tóm tắt lý thuyết hóa 12 bài 18I. Tính chất vật lý của kim loại1. Tính chất vật lý chungTính dẻo, Tính dẫn điện, Tính dẫn nhiệt, Tính ánh kim=> Tính chất vật lí chung của kim loại như nói ở trên gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim Tính chất vật lý riêngMột số tính chất vật lý riêng của kim loại+ Tính cứng+ Nhiệt độ nóng chảy=> Kim loại dễ nóng chảy nhất là Hg -39 độ C, khó nóng chảy nhất là W+ Khối lượng riêngKim loại có khối lượng riêng D 5 gam/cm3 là kim loại nặng. Cr, Fe, Zn, Pb, Ag, Hg,…II. Tính chất hóa học chung của kim loạiTính chất điển hình của kim loại là tính khử M → Mn+ + ne1. Tác dụng với phi kima. Tác dụng với cloHầu hết các kim loại đều có thể khử trực tiếp clo tạo ra muối clo2Fe + 3Cl2 2FeCl3b. Tác dụng với oxi4Al + 3O2 2Al2O3c. Tác dụng với lưu huỳnhNhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh từ xuống . Phản ứng cần đun nóng trừ Hg.Ví dụHg + S → HgS2. Tác dụng với dung dịch axita. Với dung dịch HCl, H2SO4 loãngKim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học có thể tác dụng được với axit để sinh ra khí H2 bay Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặcKL + H2SO4 đ, HNO3 → muối + sản phẩm khử SO2, NO, NO2, H2S …. + H2OChú ý HNO3, H2SO4 đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr, ...KL sẽ lên số OXH cao nhất khi tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 Tác dụng với nước2Na + 2H2O → 2NaOH + H24. Tác dụng với dung dịch muốiFe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2AgIII. Dãy điện hoá của kim loại+ Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.+ Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu Giải bài tập trang 88, 89 SGK Hóa học 12Bài 1 trang 82 SGK Hóa 12Giải thích vì sao kim loại đề có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và ánh kim?Đáp án hướng dẫn giải bài tậpTính chất vật lý chung của kim loại có được là do trong cấu tạo mạng tinh thể kim loại có các electron tự do chuyển động trong mạng tinh thể kim 2 trang 88 SGK Hóa 12Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?Đáp án hướng dẫn giải bài tậpTính chất hóa học chung của kim loại là tính khửM – ne → Mn+Bởi vìNguyên tử kim loại có số electron hóa trị ít 1,2,3 cùng một chu kỳ bán kính nguyên tử kim loại lớn, điện tích hạt nhân lượng ion hóa nguyên tử kim loại vậy lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hóa trị của kim loại là yếu nên chúng dễ tách ra khỏi nguyên tử. Kim loại thể hiện tính 3 trang 88 SGK Hóa 12Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?A. Bột Bột lưu án hướng dẫn giải bài tậpĐáp án huỳnh phản ứng được với thủy ngân ở nhiệt độ thường tạo thành muối thủy ngân II sunfua kết tủa không độc => loại bỏ được hơi thủy ngânHg + S → HgS không độcBài 4 trang 89 SGK Hóa 12Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu dẫn giải bài tậpCho một thanh sắt sạch vào dung dịch có phản ứngFe + CuSO4 → FeSO4 + CuToàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta còn lại dung dịch chỉ có FeSO4Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuFe + Cu2+→ Fe2++ CuBài 5 trang 9 SGK Hóa 12Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau FeCl3, AlCl3, CuSO4, PbNO32, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 đặc nóng, NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối FeII là?A. án hướng dẫn giải bài tậpChọn chất là FeCl3, CuSO4, PbNO32, HClFe + 2FeCl3 → 3FeCl2Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuFe + PbNO32 → FeNO32 + PbFe + 2HCl → FeCl2 + H2Bài 6 trang 89 SGK Hóa 12Cho 5,5 gam hỗn hợp Al và Fe trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 33,95 gB. 35,2gC. 39,35gD. 35,39gĐáp án hướng dẫn giải bài tậpCác phương trình hóa học có thể xảy ra Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag 1Fe + 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag 2Theo đề bài ta có 27x + 28x = 5,5 1 suy ra x = 0,1 molMặt khác số mol AgNO3 = 0,3 x 1 = 0,3 mol , do đó chỉ xảy ra phản ứng 1.Khối lượng chất rắn = mAg + 5,5 - mAl = 3 x 0,1 x 108 + 5,5 – 2,7 = 35,20 gĐáp án khácmAl + mFe = 5,5 và nAl = 2nFe=> nAl = 0,1 ; nFe = 0,05 molnAgNO3 = 0,3 molAl + 3AgNO3 → AlNO33 + 3Ag=> chất rắn gồm 0,3 mol Ag và 0,05 mol Fe=> m = 35,2gBài 7 trang 89 SGK Hóa 12Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đâya Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.b Cl, Cl–, Br, Br–, F, F–, I, I–.Đáp án hướng dẫn giải bài tậpa Giảm tính khử Zn > Fe > Ni > H > Hg > AgTăng tính oxi hóa Zn2+ Br– > Cl– > F–Tăng tính oxi hóa I > Br > Cl > FBài 8 trang 89 SGK Hóa 12Những tính chất vật lý chung của kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim gây ra chủ yếu bởiA. Cấu tạo mạng tinh thể của kim Khối lượng riêng của kim Tính chất của kim Các electron tự do trong tinh thể kim án hướng dẫn giải bài tậpNhững tính chất vật lí chung của kim loại như tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim gây nên chủ yếu bởi các electron tự do trong tinh thể kim án D. Các electron tự do trong tinh thể kim đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 12 Bài 18 Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng có thể tiện trao đổi tài liệu cũng như có thể cập nhật được tài liệu mới nhất trên trang mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu sauGiải bài tập Hóa học 12 bài 19 Hợp kimGiải bài tập Hóa học 12 bài 20 Sự ăn mòn kim loạiGiải bài tập Hóa học 12 bài 21 Điều chế kim loạiGiải bài tập Hóa học 12 bài 22 Luyện tập Tính chất của kim loại Bài 18. ĐỘNG Cơ ĐIỆN XOAY CHIỀU KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Động cơ điện xoay chiều hoạt động nhờ một từ trường quay tạo ra trong stato, từ trường đó tác dụng lên dòng điện cảm ứng trong roto và làm quay roto. Động cơ không đồng bộ ba pha dùng dòng điện ba pha để tạo ra từ trường quay khi ta cho ba pha điện đi vào ba nam châm điện của stato đặt lệch nhau 120° trên một vòng tròn. Động cơ được gọi là không đồng bộ vì vận tốc quay của roto nhỏ hơn vận tốc quay của từ trường. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ GIẢI BÀI TẬP Bài 1. Phát biểu nguyên tắc của động cơ không đồng bộ. Trả lời Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay. Khi khung dây đặt trong từ trường quay, khung dây sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ góc nhỏ hơn. Giả sử tới một lúc nào đó vận tốc quay của khung bằng với vận tốc quay của từ trường, từ thông qua khung không biến thiên nữa, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung bị triệt tiêu lực điện từ làm quay khung cũng mất đi, khung quay chậm lại do quán tính, lúc này từ thông qua khung lại biến thiên, trong khung lại xuất hiện dòng điện cảm ứng, dòng điện này lại làm cho khung quay. Bài 2. Nêu càu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha. Trả lời Động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động dựa trên nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ. Nghĩa là hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay. Cấu tạo của động cơ gồm hai phần chính là roto và stato Roto Là khung dây dẫn có thể quay dưới tác dụng của từ trường quay. Để tăng thêm hiệu quả, người ta ghép nhiều khung dẫn giôhg nhau có trục quay chung tạo thành một cái lồng hình trụ, mặt bên tạo bởi nhiều thạnh kim loại song song, vì vậy bộ phận này gọi là roto lồng sóc. Stato Là bộ phận tạo ra từ trường quay, gồm ba cuộn dầy ấy thì từ trường tổng hợp do ba cuộn dây â’y tạo ra tại tâm o là một từ trường quay. Roto lồng sóc nằm trong từ trường quay sẽ lại quay theo với từ trường, nhưng với tốc độ quay chậm- hơn tốc độ quay của từ trường. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 18 về Động cơ không đồng bộ ba pha online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Máy phát điện 3 pha có 3 phần phần cảm gồm 3 cuộn dây giống nhau hay 3 cặp cuộn dây đặt lệch nhau 1200 trên lõi sắt stato và phần ứng gồm 1 hay nhiều cặp cực từ quay tròn đều roto. B. Dòng điện 3 pha là hệ dòng điện xoay chiều tạo ra bởi 2 máy đao điện một pha riêng biệt. C. Khi chưa nối với các mạch điện tiêu thụ điện thì 3 suất điện động tạo bởi máy phát điện 3 pha giống hệt nhau về mọi mặt. D. Khi 3 mạch tiêu thụ điện giống hệt nhau thì 3 dòng điện tạo ra bởi máy phát điện 3 pha là 3 dòng điện xoay chiều có dạng i1 = I0cost; i2 = I0cost + 1200 và i3 = I0cost – 1200 A. 38,8% B. 8,8% C. 90,8% D. 98,8% A. 7,5A B. 2A C. 2,5A D. 5A A. Hoạt động được với các dòng điện ngược pha nhau. B. Được cấu tạo bởi ba cuộn dây không đồng bộ nhau. C. Rôto quay không đồng bộ với từ trường quay của stato. D. Có cấu tạo của stato và rôto ngược với động cơ đồng bộ. A. 18,94A B. 56,72A C. 45,36A D. 26,35A A. Rôto là bộ phận tạo ra từ trường quay. B. Tốc độ quay của rôto bằng với tốc độ quay của từ trường. C. Chuyển động quay của stato được dùng để làm quay các máy. D. Stato là bộ phận tạo nên từ trường quay. A. 80%. B. 90%. C. 92,5%. D. 87,5 %. A. 0,5A B. 0,25A C. 1A D. 2A A. Đều tăng lên B. Đều giảm xuống C. Không thay đổi D. Đều bằng 0 Câu 10 Chọn phát biểu đúng A. Roto của động cơ không đồng bộ bap ha quay với tốc độ của từ trường quay. B. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ không phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và vào mô-men cản. C. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay. D. Vecto cảm ứng từ của từ trường quay trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha luôn thay đổi cả hướng lẫn trị số. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA

vật lý 12 bài 18