Bệnh viện máy tính vũng tàu vẫn luôn phấn đấu, nỗ lực không ngừng để mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng – dịch vụ tốt nhất, trở thành một trong những thương hiệu đáng tin cậy, uy tín, chuyên nghiệp tại Thành Phố Vũng Tàu
Bệnh viện máy ảnh Sài Gòn. March 8, 2017 ·. BỆNH VIỆN MÁY ẢNH SÀI GÒN. Sửa Chữa Bảo Trì Máy Ảnh Chuyên Nghiệp. Vệ Sinh , Căn Nét Ống Kính Chuyên Nghiệp. Liên Hệ : 0936.566.744 Nhật Linh. 170/9 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Quận Phú Nhuận. - ….
Bệnh Viện Máy Tính là công ty được thành lập từ năm 2004. Trải qua bao nhiêu năm hoạt động với nhiều thăng trầm đến nay Bệnh Viện Máy Tính đã tạo được vị trí chỗ đứng vững trắc trên thị thường IT . Nhã nhặn, niềm nở, lịch sự khi giao tiếp, phục vụ khách hàng
Benh Vien May Tinh NAHA Computer Repair Service in Vũng Tàu Open today until 7:30 PM Make Appointment Updates Macbook air/ pro mới về hàng dịp noel và tết 2020 Nov 26, 2019 – Jan 1, 2020 Lô hàng Laptop Macbook xách tay US cuối dịp Noel sắp đến và tết 2020 cận kề. Đây là một món quà ý nghĩa để tặng người thân bạn bè hoặc người yêu trong dịp này.
Ba bệnh viện ở TP.HCM khổ vì xuống cấp nhưng hơn 10 năm chưa được xây, sửa. 15/10/2022, 10:30. Theo Giám đốc Sở Y tế TP.HCM, TP có 3 bệnh viện chuyên khoa xuống cấp, cũ kỹ mà chưa có đất, chưa được đầu tư xây mới. Chuyện đã kéo dài nhiều năm khiến người bệnh và
BỆNH VIỆN MÁY IN 24H HÀ NỘI. Văn Phòng Đại Diện: Số 8 Ngõ 426 Đường Láng, Quận Đống Đa, TP Hà Nội. Cơ sở Thụy Khê: Số 60A Thụy Khê – Điện thoại: 0981.044.288. Cơ Sở Phố Huế: Số 2/286 Phố Huế – Điện thoại: 0981.044.288. Cơ Sở Xã Đàn: 86 Xã Đàn – Điện thoại
znrmM9.
BỆNH VIỆN MÁY TÍNH 24H – HÀ NỘI – TPHCM Bạn đang tìm nơi sửa chữa máy tính, LAPTOP tại nhà uy tín chất lượng, hãy đến ngay với bệnh viện máy tính – LAPTOP 24h tận tình, sửa tận nơi, bảo hành tận nơi tại HÀ NỘI – TPHCM CAM KẾT HOÀN TIỀN 100% NẾU QUÝ KHÁCH KHÔNG HÀI LÒNG Chuyên SỬA MÁY TÍNH MÁY IN 24H TẠI LAPTOP 24H – HÀ NỘI – TPHCM PC » LAPTOP » HP » DELL » LENOVO » ASUS » ACER —– 098 563 7368 Bấm Gọi Ngay —– + Cam Kết Đúng Giá + Cam Kết Hoàn Tiền + Phục Vụ 24/7 + Cam kết Linh Kiện Hãng + Gọi Ngay! Hân hạnh được phục vụ quý khách! BỆNH VIỆN MÁY TÍNH 24H Với kinh nghiệm hơn 10 năm về sửa chữa máy tính, máy in tại nhà Hà Nội. Chúng tôi phục vụ hơn khách hàng là cá nhân, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp lớn nhỏ tại khu vực Hà Nội đạt chuẩn bệnh viện máy tính Quốc Tế ICLC. NỘI DUNG BÀI VIẾT1 BỆNH VIỆN MÁY TÍNH 24H – HÀ NỘI – TPHCM2 LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG CÓ ĐƯỢC KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ BỆNH VIỆN MÁY TÍNH 24H HIỆN NAY TẠI NHÀ HÀ NỘI – TPHCM3 Bệnh viện máy tính 24h – Quy mô 22 cơ sở tại Hà Nội. 4 Bệnh viện máy tính 24h phục vụ quý khách 24/7 chuyên sửa các lỗi tại nhà HÀ NỘI – TPHCM LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG CÓ ĐƯỢC KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ BỆNH VIỆN MÁY TÍNH 24H HIỆN NAY TẠI NHÀ HÀ NỘI – TPHCM 1. Phục vụ nhanh chóng. ” Gọi 15 phút có mặt “ 2. Tiết kiệm thời gian chi phí. ” Chỉ cần ngồi tại bàn làm việc và bấm gọi Hotline 0985 63 7368 – 0915 09 7368 “ 3. Bảo hành tận nơi sau sửa chữa. 4. Hỗ trợ tư vấn Miễn Phí 24/24h qua điện thoại hoặc phần mềm. 5. Bệnh viện máy tính sửa nhiều dòng máy. 6. Bản in NÉT, không bị nhòe sau khi đổ mực 7. Số lượng trang in tăng. Mực in chính hãng loại tốt nhất. 8. Máy hoạt động êm ái, trơn chu. 9. Hỗ trợ vệ sinh sạch sẽ. 10. Giá ưu đãi khi khách hàng ký hợp đồng. Chuẩn giá nhất thị trường. ” Kỹ thuật sửa chữa báo giá tại nơi sửa chữa “ 11. Bảo dưỡng miễn phí trong quá trình sửa chữa máy in. 12. CAM KẾT KHÁCH HÀNG KHÔNG HÀI LÒNG KHÔNG LẤY TIỀN Video giới thiệu trung tâm sửa chữa máy tính máy in 24h Quý khách đang có vấn đề về lỗi máy in, đổ mực đang cần tư vấn xin vui lòng liên hệ BẤM số HOTLINE BÊN DƯỚI —– 0985 63 7368 Bấm Gọi Ngay —– Bệnh viện máy tính 24h – Quy mô 22 cơ sở tại Hà Nội. Cầu Giấy. – 135 Trần Đăng Ninh, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. – 5 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội. – 58 Nguyễn Khánh Toàn, Cầu Giấy, Hà Nội. – 36, Đường Trung Kính, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Từ Liêm. – Số 3 Đường Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. – Số 5 Đường Mỹ Đình, Nam Từ Niêm Hà Nội. – 488 Lê Quang Đạo Phú Đô, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam. —– 0985 63 7368 Bấm Gọi Ngay —– Hai Bà Trưng. – Số 12 Trần Việt Vương, Quận Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội. – 8 Bùi Ngọc Dương, Bạch Mai, Quận Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội. Hà Đông. – Số 110 Trần Phú Hà Đông, Hà Nội. – Số 68 Quang Trung, Quận Hà Đông, Tp Hà Nội. Đống Đa. – 3 Đặng Trần Côn, Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội – Số 33 Đường Yên Lãng, Quận Đống Đa, Hà Nội. Hoàn Kiếm. – 5 Trần Bình Trọng, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội – Số 23/25 Đào Duy Từ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. —– 0985 63 7368 Bấm Gọi Ngay —– Hoàng Mai. – 257 Đường Kim Giang, Kim Văn, Đại Kim, Thanh Xuân, Hà – Số 29 Ngõ 66 Tân Mai, Hoàng Mai, Tp Hà Nội. Tây Hồ. – Số 12/34 Đường Yên Hoa, Quận Tây Hồ, Hà Nội. – 416 Lạc Long Quân, Nhật Tân, Quận Tây Hồ, Hà Nội. Thanh Xuân. – 9 Ngõ 477 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Tp Hà Nội. – Số 8 Giáp Nhất, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội. Quận Ba Đình. – Số 11 Đường Thanh Niên, Quận Ba Đình, Tp Hà Nội. —– 0985 63 7368 Bấm Gọi Ngay —– Bệnh viện máy tính 24h phục vụ quý khách 24/7 chuyên sửa các lỗi tại nhà HÀ NỘI – TPHCM Chuyên sửa chữa khắc phục tất cả vấn đề về phần cứng, phần mềm của máy tính để bàn, máy laptop, sever, máy in hệ thống mạng… – Nâng cấp – Bảo trì – Sửa chữa máy vi tính, sửa laptop, sửa PC…tận nơi – Dọn dẹp, vệ sinh laptop, vệ sinh PC hoàn chỉnh lại toàn bộ để máy chạy nhanh hơn. – Cài lại windows XP, windows 7, windows 8 và windows 10 tại nhà. – Khắc phục, sửa chữa các sự cố máy tính như Không lên, chạy chậm, treo máy, khởi động lại, không shutdown được… – Sửa chữa các sự cố về mạng Lan, Wan, Inter net, Wifi, không vào được mạng, không vào được internet, mạng chậm,không in ấn qua mạng được… – Cài đặt phần mềm – Hệ điều hành & các phần mềm ứng dụng. – Cài đặt anti-virus, mạnh nhất có bản quyền đảm bảo diệt sạch 100%. – Cài đặt máy tính phòng NET – GAME, nối mạng nối cáp, hoàn chỉnh truy cập và chơi game. – Chia đĩa, sao lưu Hệ thống phòng chống hư hỏng sau này. Quý khách đang có vấn đề về lỗi máy in đang cần tư vấn xin vui lòng liên hệ theo số Hotline 0985 63 7368 – 0915 09 7368 để nhận ƯU ĐÃI 20% đổ mực máy in ngay hôm nay. Liên hệ ngay! Các kỹ thuật viên sẽ trợ giúp bạn bất cứ lúc nào để khắc phục hoặc chúng tôi có thể hỗ trợ trực tuyến qua phần mềm.
Khái niệm mã vạch Barcode theo định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một lọai ký hiệu gọi là ký mã vạch Barcode symbology, sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được. Trong môi trường ý tế thường các sản phẩm được dán nhãn đều được bảo quản trong môi trường lạnh, vậy nên cần phải chọn loại giấy in mã vạch và mực in chất lượng cao có thể chịu được môi trường khắc nghiệt, và chọn loại đầu in mã vạch hợp với loại máy in để đạt được chất lượng in tốt nhất. Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính. Sử dụng máy in mã vạch trong ngành y tế Công nghệ mã vạch ngày nay đã và đang được áp dụng rộng rãi tại bệnh viện, phòng khám và việc ứng dụng công nghệ mã vạch giúp giảm sai sót, nhầm lẫn trong việc xét nghiệm, cấp phát thuốc. Mã vạch giúp ta quản lý hồ sơ bệnh nhân, mã bệnh án, mã viện phí, mã cận lâm sàng, mã xét nghiệm, ngân hàng máu, dược, vật tư y tế… Công nghệ này được sử dụng trong rất nhiều công đoạn và hoạt động như quản lý hồ sơ, bệnh án, mẫu xét nghiệm, cấp phát thuốc, ngân hàng máu, dược phẩm, vật tư y tế …. Ở khâu khám, chữa bệnh, thay vì sử dụng sổ khám bệnh với thông tin về tên tuổi dễ bị trùng lặp dẫn tới nhầm lẫn, bệnh nhân được phát thẻ in ra từ một máy in mã vạch chuyên dụng, trên thẻ có mã vạch về thông tin của người bệnh. Các dữ liệu thông tin này được lưu trữ vào ngân hàng thông tin của bệnh viện cũng như hệ thống các phòng khám, phòng xét nghiệm… Tại phòng xét nghiệm, mỗi mẫu đều được dán mã vạch giúp xác định chính xác bệnh nhân, được in ra từ hệ thống cập nhật thông tin trên phòng khám mà bệnh nhân đã khám. Quản lý tôt hơn với ứng dụng mã vạch Ngay tại giường bệnh, bác sĩ có thể sử dụng thiết bị không dây để cập nhật thông tin bệnh án, kê đơn thuốc, kiểm tra tình hình sử dụng thuốc của bệnh nhân. Đặc biệt, trong khâu phát thuốc, công nghệ mã vạch tỏ ra hữu hiệu khi giảm đáng kể nhầm thuốc, một lỗi nghiêm trọng thường xảy ra. Mỗi loại thuốc, trên bao bì phải chứa đựng thông tin cơ bản thông qua mã số, mã vạch Như tên thuốc, liều dùng, chống chỉ định, những phản ứng phụ. Còn mỗi bệnh nhân cũng có mã vạch nhận dạng. Quản lý lưu trữ Khi quản lý việc điều trị của bệnh nhân, nhân viên y tế chỉ việc quét mã số, mã vạch. Một máy tính trung tâm nối với đầu đọc mã vạch, và máy in mã vạch có chứa những thông tin chi tiết của từng bệnh nhân hướng dẫn điều trị, trọng lượng cơ thể, tuổi, những chẩn đoán cũng như toàn bộ loại thuốc cần dùng để điều trị sẽ kiểm chứng sự trùng hợp với các dữ liệu của thuốc cần dùng. Trong trường hợp nhầm lẫn, máy quét sẽ phát ra tín hiệu báo động. Ngoài ra, việc ứng dụng công nghệ mã vạch được kỳ vọng có thể tạo ra được hệ thống cơ sở dữ liệu kiểm soát các loại thuốc và những phản ứng phụ của thuốc đối với con người
FV Hospital is a JCI accredited multi-specialized healthcare facility located in Ho Chi Minh city's new urban development, in Saigon South, and just a fifteen minute drive from the city centre. We are offering a wide range of medical and surgical services under one roof, equipped to care for patients from consultation and diagnosis through to the completion of their treatment. FV Saigon Clinic, more conveniently located in the heat of the city, provided family medicine and other outpatient consultations and treatments. Benh Vien FV, located in Binh Chanh, Ho Chi Minh City, Vietnam. They focus all their expertise by offering a single procedure at their Hospital is yet to be reviewed by MyMediTravel customers. Benh Vien FV is a little limited in its offerings, and is perfect for international patients from across the globe, with the following languages being spoken by staff EnglishFrenchJapaneseKoreanVietnamese All procedures and treatments are undertaken by just a small team of specialists, with 2 in total at the Hospital, and they are accredited by ANAES - Agence Nationale d’Accréditation et d’Evaluation en Santé
O seu médico lhe receitou Bienn Direct para prevenir e tratar suas náuseas e vômitos. Como o Bienn Direct funciona?A substância ativa de Bienn Direct é a ondansetrona. O mecanismo de ação dessa substância não foi completamente caracterizado. A ação do medicamento inicia-se aproximadamente 1 hora e meia após a ingestão. Quais as contraindicações do Bienn Direct?Você não deve tomar o Bienn Direct se for alérgico a qualquer um de seus componentes. Recomenda-se a administração desse medicamento para crianças acima de 2 anos de idade. Como usar o Bienn Direct?Você deve remover o comprimido de Bienn Direct da embalagem, com as mãos secas, e colocar imediatamente na ponta da língua para que este se dissolva em segundos, engula com saliva. Não é necessário ingerir com líquidos. Este medicamento deve ser administrado somente pela via recomendada para evitar riscos desnecessários. Prevenção de náusea e vômito em geral Uso adulto 2 comprimidos de 8 mg. Uso pediátrico Para pacientes maiores de 11 anos, recomenda-se a dose de 1 a 2 comprimido de 4 mg. Para crianças de 2 a 11 anos Recomenda-se a dose de 1 comprimido de 4 mg. Prevenção de náusea e vômito no pós-operatório Utilizar a mesma dose descrita em todas as idades. Administrar 1 hora antes da indução da anestesia. Prevenção de náusea e vômito em geral associado a quimioterapia Quimioterapia altamente emetogênica que provoca vômito Uso adulto Dose única de 24 mg de ondansetrona 3 comprimidos de 8 mg administrado 30 minutos antes do início da quimioterapia do dia. Quimioterapia moderadamente emetogênica que provoca vômito Uso adulto 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 2 vezes ao dia. A primeira dose deve ser administrada 30 minutos antes do início da quimioterapia emetogênica que provoca vômito, com dose subsequente 8 horas após a primeira dose. Recomenda-se administrar 8 mg de ondansetrona, 2 vezes ao dia a cada 12 horas, durante 1 a 2 dias após término da quimioterapia. Uso pediátrico Para pacientes com 11 anos ou mais, recomenda-se a mesma dose proposta para adultos. Para crianças de 2 a 11 anos de idade recomenda-se administrar 4 mg de ondansetrona 1 comprimido de 4mg, 3 vezes ao dia a cada 8 horas durante 1 a 2 dias após término da quimioterapia. Prevenção de náusea e vômito associado a radioterapia, tanto em irradiação total do corpo, fração de alta dose única ou frações diárias no abdome Uso adulto 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 3 vezes ao dia. Para irradiação total do corpo 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 1 a 2 horas antes de cada fração de radioterapia aplicada em cada dia. Para radioterapia do abdome em dose única elevada 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 1 a 2 horas antes da radioterapia, com doses subsequentes a cada 8 horas após a primeira dose, durante 1 a 2 dias após o término da radioterapia. Para radioterapia do abdome em doses fracionadas diárias 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 1 a 2 horas antes da radioterapia, com doses subsequentes a cada 8 horas após a primeira dose, a cada dia de aplicação da radioterapia. Uso pediátrico Para crianças com 2 a 11 anos de idade, recomenda-se a dose de 4mg de ondansetrona 1 comprimido de 4mg, 3 vezes ao dia. A primeira deve ser administrada 1 a 2 horas antes do início da radioterapia, com doses subsequentes a cada 8 horas após a primeira dose. Recomenda-se administrar 4 mg de ondansetrona, 3 vezes ao dia a cada 8 horas durante 1 a 2 dias após término da radioterapia. Para pacientes com 11 anos ou mais, recomenda-se a mesma dose proposta para adultos. Pacientes com insuficiência renal função defeituosa do rim Não é necessário ajuste de dose, recomenda-se a mesma dose para a população em geral. Pacientes com insuficiência hepática função defeituosa do fígado Em pacientes com insuficiência hepática grave, a dose total diária não deve exceder 8 mg. Pacientes idosos Recomenda-se a mesma dose para adultos. Siga a orientação do seu médico, respeitando sempre os horários, as doses e a duração do tratamento. Não interrompa o tratamento sem o conhecimento do seu médico. O que devo fazer quando me esquecer de usar o Bienn Direct?Você deve tomar Bienn Direct conforme a receita médica. Se você deixou de tomar uma dose, deverá tomar a dose seguinte como de costume, isto é, na hora regular e sem dobrar a dose. Em caso de dúvida, procure orientação do farmacêutico ou de seu médico, ou cirurgião dentista. Quais cuidados devo ter ao usar o Bienn Direct?Fenilcetonúricos Os comprimidos de desintegração oral contêm pequena quantidade de fenilalanina, um componente do aspartamo, portanto devem ser administrados com cautela nesses pacientes. Fenilcetonúricos contém fenilalanina. Atenção Este medicamento contém corantes que podem, eventualmente, causar reações alérgicas. Gravidez Este medicamento não deve ser utilizado por mulheres grávidas sem orientação médica ou do cirurgião-dentista. Baseado em estudos epidemiológicos realizados em humanos, suspeita-se que a ondansetrona cause malformações orofaciais quando administrada durante o primeiro trimestre de gravidez. Por essa razão, recomenda-se não utilizar a ondansetrona durante o primeiro trimestre de gravidez. Mulheres em idade fértil devem considerar o uso de medidas contraceptivas eficazes. Lactação Recomenda-se cautela no uso de ondansetrona em mulheres que estão amamentando. Pediatria É recomendado a administração de Bienn Direct em crianças acima de 2 anos de idade. Geriatria idosos Não é necessário ajuste de dose em pacientes idosos, embora observe-se uma redução na depuração e um aumento na meia-vida de eliminação em pacientes acima de 75 anos de idade. Em estudos clínicos de pacientes com câncer, a segurança e eficácia foram comprovadas mesmo em pacientes acima de 65 anos. Insuficiência hepática/renal Em pacientes com insuficiência hepática função alterada do fígado grave, não se recomenda exceder a dose diária 8mg. Não se considera que a insuficiência renal função alterada do rim influencie significativamente na eliminação ondansetrona do organismo. Portanto, não é necessário ajuste de dose nesses pacientes. Quais as reações adversas e os efeitos colaterais do Bienn Direct?Qualquer medicamento pode apresentar efeitos inesperados ou indesejáveis, denominados, reações adversas. As reações adversas que podem ocorrer são Reação muito comum ocorre em 10% dos pacientes que utilizam este medicamento diarreia, prisão de ventre, dor de cabeça. Reação comum ocorre entre 1% e 10% dos pacientes que utilizam este medicamento cansaço. Reação incomum ocorre entre 0,1% e 1% dos pacientes que utilizam este medicamento ferida, mal-estar. Se ocorrerem sintomas como sensação de intranquilidade, agitação, vermelhidão na face, palpitações, coceira, pulsação no ouvido, tosse, espirro, dificuldade de respirar, entre 1 e 15 minutos da administração do medicamento, é necessário procurar auxílio médico com urgência. Informe ao seu médico, cirurgião-dentista ou farmacêutico o aparecimento de reações indesejáveis pelo uso do medicamento. Informe também à empresa através do seu serviço de atendimento. Apresentações do Bienn DirectComprimido de desintegração oral 4 mg Caixa com 10 comprimidos. Comprimido de desintegração oral 8 mg Caixa com 10 comprimidos. Comprimido de desintegração oral 4 mg Caixa com 8 comprimidos. Comprimido de desintegração oral 8 mg Caixa com 8 comprimidos. Via oral. Uso adulto e pediátrico acima de 2 anos. Qual a composição do Bienn Direct?Cada comprimido de 4 mg contém 4 mg de ondansetrona equivalente a 5 mg de cloridrato de ondansetrona. Excipientes manitol, celulose microcristalina, crospovidona, estearato de magnésio, dióxido de silício coloidal, óxido de ferro vermelho, aroma de morango e aspartamo. Cada comprimido de 8 mg contém 8 mg de ondansetrona equivalente a 10 mg de cloridrato de ondansetrona. Excipientes manitol, celulose microcristalina, crospovidona, estearato de magnésio, dióxido de silício coloidal, aroma de morango e aspartamo. Superdose o que acontece se tomar uma dose do Bienn Direct maior do que a recomendada?Você deve procurar atendimento médico, levando consigo a bula do medicamento ingerido. Além das reações adversas listadas, os seguintes sintomas foram descritos nos casos de superdose Cegueira repentina de 2 a 3 minutos de duração, prisão de ventre grave, pressão baixa e fraqueza. Em todos os casos, os eventos foram completamente resolvidos. Em caso de uso de grande quantidade deste medicamento, procure rapidamente socorro médico e leve a embalagem ou bula do medicamento, se possível. Ligue para 0800 722 6001, se você precisar de mais orientações. Interação medicamentosa quais os efeitos de tomar Bienn Direct com outros remédios?A ondansetrona, princípio ativo de Bienn Direct, é metabolizada por enzimas do fígado, portanto, drogas indutoras ou inibidoras dessas enzimas podem alterar a sua eliminação. De acordo com os dados disponíveis, não há necessidade de ajuste de dose desses medicamentos em caso de uso ao mesmo tempo. Não são conhecidos relatos de interferência da ondansetrona em testes laboratoriais. Informe ao seu médico ou cirurgião-dentista se você está fazendo uso de algum outro medicamento. Não use medicamento sem o conhecimento do seu médico. Pode ser perigoso para a sua saúde. Qual a ação da substância do Bienn Direct Cloridrato de Ondansetrona Orodispersível?Resultados de Eficácia Náusea e vômito induzido por quimioterapia Quimioterapia altamente emetogênica Em dois estudos de monoterapia, randomizados e duplo-cego, uma dose única de comprimido de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 24 mg foi superior ao controle de placebo histórico relevante na prevenção de náusea e vômito associado com quimioterapia de câncer altamente emetogênica, incluindo cisplatina dose ≥ 50 mg/m2. A administração de esteróides foi excluída desses estudos clínicos. Mais de 90% dos pacientes que receberam uma dose maior ou igual a 50 mg/m2 de cisplatina no grupo de comparação de placebo histórico tiveram vômito na ausência de terapia antiemética. O primeiro estudo comparou doses orais de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 24 mg uma vez ao dia, 8 mg duas vezes ao dia e 32 mg uma vez ao dia em 357 pacientes adultos com câncer recebendo regime de quimioterapia contendo doses maiores ou iguais a 50 mg/m2. Um total de 66% dos pacientes no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 24 mg uma vez ao dia, 55% no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 8 mg duas vezes ao dia e 55% no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 32 mg uma vez ao dia completou o período do estudo de 24 horas com nenhum episódio emético e nenhuma medicação antiemética de emergência, o ponto final primário de eficácia. Cada um dos três grupos de tratamento tinha demonstrado ser estatisticamente significativamente superior ao controle de placebo histórico. No mesmo estudo, 56% dos pacientes que receberam 24 mg de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível por via oral, uma vez ao dia, não tiveram náusea durante o período do estudo de 24 horas, em comparação com 36% dos pacientes no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível oral de 8 mg, duas vezes ao dia p=0,001, e 50% no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível oral de 32 mg, uma vez ao dia. Em um segundo estudo, a eficácia de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível oral em regime de dose de 24 mg, uma vez ao dia, na prevenção de náusea e vômito associado com quimioterapia de câncer altamente emetogênico, incluindo dose de cisplatina maior ou igual a 50 mg/m2, foi confirmada. Quimioterapia moderadamente emetogênica Um total de 427 pacientes com câncer submetidos a quimioterapia com ciclofosfamida participaram deste estudo comparativo, multicêntrico, duplo cego, grupo paralelo, randomizado, que comparou a eficácia antiemética e seguram de um comprimido convencional de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 8mg OT, n=212, administrado duas vezes do dia, com um comprimido desintegração oral de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 8mg OOT, n=215, administrando duas vezes ao dia, durante 3 dias. Na análise de eficácia primária, controle completo ou principal da emesa O a 2 episódios eméticos entre o primeiro e o terceiro dia foram observados em 80% dos pacientes OT e em 78% dos pacientes OOT. O intervalo de confiança de 90% para as diferenças entre os tratamentos foi de -8,6% a 4,4% intervalo de equivalência definido, 15%, mostrando que as formulações foram equivalentes. Em análise de eficácia secundária, nenhuma diferença significativa foi observada nas taxas de controle completo do vômito nenhum episódio emese durante 3 dias 63% e 64% dos respectivos grupos e no primeiro dia 84% e 81%, respectivamente e no controle completo de náusea durante os 3 dias 37% e 43, respectivamente e no primeiro dia 59% e 61% dos pacientes, respectivamente. O sabor de OOT foi aceitável para a maioria dos pacientes 89% que receberam o medicamento. Tanto o comprimido convencional OT como comprimido de desintegração oral OOT foram bem tolerados. Assim, o comprimido de desintegração oral de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 8mg, administrado duas vezes ao dia, é um tratamento antiemético de sabor agradável, bem tolerado e eficaz no controle de náusea e vômito induzidos por ciclofosfamida e proporciona tratamento equivalente ao do comprimido convencional 8mg, duas vezes o dia. Náusea e vômito induzido por radiação Radioterapia por fração de alta dose única O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível foi significativamente mais efetiva que a metoclopramida com relação ao controle completo da emese O episódios eméticos em um estudo duplocego em 105 pacientes submetidos a radioterapia de alta dose única 800 a 1000 cGy no abdome sobre um campo anterior e posterior de tamanho maior ou igual a 80cm2. Os pacientes receberam a primeira dose de comprimido de 8mg de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível ou metoclopramida 10 mg 1 a 2 horas antes da radioterapia. Se a radioterapia foi aplicada de manhã, 2 doses adicionais do tratamento do estudo foram administradas 1 comprimido no final da tarde e 1 comprimido antes de deitar. Se a radioterapia foi administrada de tarde, os pacientes ingeriram apenas 1 comprimido a mais que o dia anterior ao deitar. Os pacientes continuaram a medicação oral 3 vezes ao dia durante 3 dias. Radioterapia fracionada diária O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível foi significativamente mais efetiva que a proclorperazina com relação ao controle completo da emese O episódios eméticos em um estudo duplocego envolvendo 135 pacientes submetidos a radioterapia fracionada num período de 1 a 4 semanas doses de 180 cGy em campo abdominal de tamanho maior ou igual a 100 cm2. Os pacientes receberam a primeira dose de comprimidos de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 8 mg ou proclorperazina 10mg 1 a 2 horas antes dos pacientes receberem a primeira dose diária de radioterapia, com 2 doses subsequentes 3 vezes ao dia. Os pacientes continuaram a medicação oral, 3 vezes ao dia, a cada dia de radioterapia. Náusea e vômito pós-operatório Estudo prospectivo, randomizado, controlado e duplo cego incluiu 178 pacientes com o objetivo avaliar, em pacientes submetidos á anestesia geral, o impacto da administração oral de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível na incidência de NVPO. Foram incluídos 178 pacientes, divididos em dois grupos ondansetrona=89 e placebo= 89, utilizando comprimidos de dissolução oral rápida. Não houve diferença significativa entre os grupos referentes aos fatores anotados, exceto tabagismo e índice de massa corpórea, que prevaleceu no grupo placebo. Estes fatores não interferiram na análise dos resultados. Observou-se NVPO em 23 26% pacientes do grupo Cloridrato de Ondansetrona orodispersível e 38 43% pacientes do grupo placebo p<0,05. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível, 16mg por via oral, administrada no pré-operatório reduz significativamente a incidência de náuseas e vômitos no pós-operatório. A simplicidade de administração e o baixo custo desta apresentação justificam a opção por esta via de administração. Referências Bibliográficas 1- Needles B, et aI. A multicenter, double-blind, randomized comparison of oral ondansetron 8 mg 24 mg and 32 mg in the prevention of nausea and vomiting associated with highly emetogenic chemotherapy. S3AA3012 Study Group. Support Care Cancer. 1999 Sep;75347-53. 2 - Davidson N, et aI. Comparison of an orally disintegrating ondansetron tablet with te conventional ondansetron tablet for cyclophosphamide induced emesis in cancer patients a multicenter, double masked study. Ondasentron Orally Disintegrating Tablet Emesis Study Group. Clin Ther 1999; 213 492-502. 3- Roberts JT, Priestman TJ. A review of ondansetron in the management of radiotherapy-induced emesis. Oncology. 1993 May-Jun;503 173-9. 4 - Scarantino CW, Ornitz RD, Hoffman LG, Anderson RF Jr. Radiation-induced emesis effects of ondansetron. Semin Oncol. 1992 Dec; 196 Suppl 1538-43. 5- Lewaschiw, Em, Et AI. Ondansetrona Oral Na Prevenção De Náuseas E Vômitos pós-operatórios. Rev Assoc Med Bras 2005; 511 35-40. Características Farmacológicas A substância ativa Cloridrato de Ondansetrona, é um antagonista seletivo dos receptores de serotonina subtipo 3 5-HT3. Embora o mecanismo de ação não tenha sido completamente caracterizado, sabe-se que o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não é antagonista de receptores da dopamina. Ainda não está totalmente esclarecido se a ação antiemética do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível é mediada em receptores central, periférico ou em ambos. Entretanto, a quimioterapia citotóxica parece estar relacionada com a liberação de serotonina das células enterocromafins do intestino delgado. A serotonina liberada pode estimular os nervos vagais aferentes através dos receptores 5-HT3 e iniciar o reflexo do vômito. Em voluntários normais, doses únicas intravenosas de 0,15 mg/kg de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não afetaram a motilidade do trato gastrointestinal nem a pressão do esfíncter esofágico inferior. A administração regular demonstrou diminuir o trânsito de colônico em voluntários normais. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não altera as concentrações de prolactina plasmática. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não interfere na ação depressora respiratória induzida pelo alfentanil ou na intensidade do bloqueio neuromuscular produzido pelo atracurio. Em seres humanos, o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível administrada é amplamente metabolizada, sendo que apenas 5% da substância ativa é recuperada na urina. A via metabólica primária é a hidroxilação, seguida de conjugação com glicuronídeo ou sulfato. Embora alguns metabólitos não conjugados tenham atividade farmacológica, estes não são encontrados no plasma em concentrações suficientes para aumentar a atividade biológica do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível. Estudos metabólicos in vitro demonstraram que o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível é um substrato ás enzimas hepáticas humanas do sistema citocromo P-450, incluindo a CYP1A2, CYP2D6 e CYP3A4, sendo esta última a que apresenta atividade predominante. Devido á multiplicidade de enzimas capazes de metabolizar o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível, é provável que a inibição ou perda de uma enzima por exemplo deficiência genética de CYP2D6 possa ser compensada por outras, não interferindo significativamente no grau de eliminação da droga. Por outro lado, a eliminação de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível pode ser comprometida por indutores do sistema citocromo P-450. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível é bem absorvida pelo trato gastrintestinal onde sofre a primeira ação metabólica. A biodisponibilidade média em indivíduos sadios, após administração de 8 mg da droga por via oral, é de aproximadamente 56%, não se observando proporcionalidade em relação a dose ingerida, o que pode refletir alguma redução na primeira etapa do metabolismo. A biodisponibilidade é ligeiramente aumentada na presença de alimentos, mas não é afetada pela administração concomitante de antiácidos. A extensão e a taxa de absorção de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível são maiores em mulheres do que em homens, embora não se identifique como diferença clinica significante. Observa-se uma redução na depuração e um aumento na meia-vida de eliminação em pacientes acima de 75 anos de idade, não se recomendando, entretanto, o ajuste de dose. Em pacientes com insuficiência hepática leve a moderada, a depuração está reduzida em duas vezes e a meia-vida média aumenta para 11,6 horas em comparação com 5,7 horas em indivíduos normais. Em pacientes com insuficiência hepática grave, a depuração está reduzida em duas a três vezes e o volume de distribuição aparente está aumentado, com consequente aumento da meia-vida para 20 horas. Em pacientes com insuficiência hepática grave, a dose diária total não deve exceder 8 mg. Devido á pequena participação 5% da excreção renal na depuração total da droga, não se considera que a insuficiência renal influencie significantemente a depuração total do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível. Portanto, não é necessário ajuste de dose em pacientes com insuficiência renal. No intervalo de concentração plasmática entre 10 e 500 ng/ml, 70 a 76% do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível encontra-se ligada à proteínas. Como devo armazenar o Bienn Direct?Mantenha Bienn Direct guardado em lugar fresco, temperatura ambiente 15 a 30ºC, protegido da luz e da umidade. Este medicamento é valido por 24 meses a partir da data de fabricação. Número de lote e datas de fabricação e validade vide embalagem. Não use medicamento com o prazo de validade vencido. Guarde-o em sua embalagem original. Características físicas e organolépticas Comprimido de 4 mg Rosa com manchas vermelhas, circular, biplano, liso. Possui sabor e aroma de morango. Comprimido de 8 mg Branco a quase branco, circular, biplano, liso. Possui sabor e aroma de morango. Antes de usar, observe o aspecto do medicamento. Caso ele esteja no prazo de validade e você observe alguma mudança no aspecto, consulte o farmacêutico para saber se poderá utilizá-lo. Todo medicamento deve ser mantido fora do alcance de crianças. Dizeres Legais do Bienn Farm. Resp. Dr. Phellipe Honório Amaral CRF-SP nº Registrado por Cellera Farmacêutica Alameda Capovilla, 129 - Indaiatuba - SP Indústria Brasileira Fabricado por Biolab Sanus Farmacêutica Ltda. Rua Solange Aparecida Montan 49 Jandira SP 06610-015 CNPJ Indústria Brasileira Venda sob prescrição médica.
benh vien may in